Công thức tính khối lượng Inox

Inox hay còn gọi là thép không gỉ được coi là một loại vật liệu rất phổ biến. Nó không chỉ ứng dụng trong đời sống hàng ngày với các sản phẩm dân dụng. Mà còn là vật liệu không thể thay thế trong các ngành công nghiệp.

Trong quá trình sản xuất và kinh doanh sản phẩm inox, việc nằm lòng mọi công thức tính toán khối lượng inox là công việc vô cùng cần thiết. Trong sản xuất, tính toán khối lượng inox giúp cho sản phẩm được sản xuất đạt được yêu cầu về kĩ thuật. Đảm bảo về mặt định lượng. Trong kinh doanh, tính toán khối lượng inox giúp xác định đúng giá cả thành phẩm xuất xưởng. Đảm bảo doanh thu cho nhà sản xuất.

Để làm công việc này thì cần phải áp dụng công thức tính khối lượng để  kết quả chính xác nhất. Bởi vậy, nhà sản xuất rất quan tâm đến công thức tính khối lượng inox.  Công thức tính khối lượng inox phụ thuộc vào hình dạng của sản phẩm. Dưới đây là một số công thức tính khối lượng inox cho các dạng sản phẩm khác nhau.

Công thức tính Inox dạng ống tròn

Khối lượng = (Đường kính – độ dày) x độ dày x chiều dài ống x 0.003141 x khối lượng riêng của Inox

Đơn vị tính:

  • Khối lượng (kg)
  • Chiều dài ống (m)
  • Độ dày, đường kính (m)

Dưới đây là bảng thể hiện khối lượng riêng của từng loại Inox khác nhau:

Loại InoxKhối lượng riêng (g/cm3)
Thép ống đúc Carbon7.85
Thép ống Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/3217.93
Thép ống Inox 4037.8

Ví dụ: Với ống Inox 304 dài 6m, đường kính 20mm, dày 1.2mm. Ta sẽ tính khối lượng inox như sau:

Khối lượng= (20-1,2) x 1,2 x 6 x 0,003141 x 7,93 =3,37 (kg)

Công thức tính Inox dạng tấm

Khối lượng (kg) = Độ dày (mm)  x Chiều dài (m) x Chiều rộng (m) x Khối lượng riêng của inox

Ví dụ: Tính khối lượng tấm cuộn inox 304 rộng 1m, dài 2m, dày 0.5mm. Ta tính như sau:

Khối lượng = 1 x 2 x 0,5 x 7,93 = 4,76 (kg)

Công thức tính khối lượng thép đặc tròn

Khối lượng = 0.0007854 x Đường kính (mm) x Đường kính (mm) x 7.85 x chiều dài (m)

Ví dụ: Tính khối lượng khối lượng thép tròn đặc có đường kính 20mm, chiều dài 1,2m. Ta có:

Khối lượng = 20 x 20 x 7,85 x 1,2=3,77 (kg)

Công thức tính khối lượng thép đặc vuông

Khối lượng thép (kg) = 0.001 x Chiều rộng  x Chiều rộng x 7.85 x Chiều dài

Đơn vị tính:

  • Chiều rộng  (mm)
  • Chiều dài (m)

Ví dụ: Tính khối lượng của một thanh thép vuông đặc rộng 30mm. Chiều dài thanh thép là 10m.

Khối lượng = 0,001 x 30 x30 x 7,85 x 10 =70,65 (kg)

Công thức tính khối lượng inox rỗng vuông

Khối lượng = (độ dài cạnh – độ dày) x độ dày x độ dài khối x 0.0317

Đơn vị tính:

  • Độ dài cạnh (mm)
  • Độ dày (mm)
  • Độ dài khối (m)

Ví dụ: Tính khối lượng ống inox vuông 40mm dày 0.8 mm, dài 6m. Ta có:

Khối lượng = (40 – 0,8) x 0,8 x 6x 0,0317 = 5,96 (kg)

Công thức tính Khối lượng inox rỗng hình chữ nhật

Khối lượng = [(cạnh lớn + cạnh nhỏ)/2 – độ dày] x độ dày x Chiều dài khối x 0.0317

Đơn vị tính:

  • Cạnh lớn (mm)
  • Cạnh nhỏ (mm)
  • Độ dày (mm)
  • Chiều dài khối (m)

Ví dụ: Tính khối lượng ống inox chữ nhật 20 x40mm, dài 6m, dày 1.5mm

Khối lượng = [(20 + 40)/2 – 1.5] x 1.5 x 6 x 0.0317 = 8,13 (Kg)

Công thức tính khối lượng thanh inox chữ V

Khối lượng = 2 x chiều dài cạnh x chiều dài x  độ dày x 0.00795

Đơn vị tính:

  • Ống chữ nhật inox (Kg)
  • Chiều dài cạnh, độ dày (mm)

Ví dụ: Tính thanh Inox chữ V dài cạnh 30mm, dày 3mm, dài 6m

Khối lượng = 2 x 30 x 6 x 3 x 0,00795 = 8,58 (kg)

Trên đây là công thức tính khối lượng Inox của một số loại hình dạng Inox. Áp dụng đúng công thức, bạn sẽ dễ dàng tính được khối lượng inox trong từng sản phẩm. Cần lưu ý khi sử dụng phải áp dụng đúng đơn vị đo của thông số. Nếu sai đơn vị đo, kết quả sẽ không còn chính xác nữa.

Tính cần thiết của Inox trong cuộc sống và công nghiệp không còn phải bàn cãi. Chính vì thế thị trường có rất nhiều nhà cung cấp vật liệu này. Intmech tự hào là một nhà cung cấp vật liệu Inox chất lượng cao với nhiều năm trong nghề phân phối. Intmech cung cấp đa dạng các hình dạng khác nhau và các loại Inox như SUS 201, 304,403,316… Nếu bạn đang tìm kiếm một nhà cung cấp uy tín. Đừng chần chừ, hãy đến với Intmech nhé!

Các tin liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *